Cảm biến tiệm cận, cảm biến từ – proximity.
Cảm biến tiệm cận – proximity, cảm biến từ, cảm biến tiệm cận, cảm biến proximity M3, M4, M5, M8, M18, cảm biến proximity
Cảm biến tiệm cận là gì?
Nội dung bài viết
Là một bộ cảm biến có thể phát hiện sự hiện diện của các đối tượng gần đó. Với tên gọi tiếng anh là proximity, là gần và tiếp xúc gần. Với tên gọi như vậy chúng ta cũng hiểu là nó hoạt động và phát hiện được những vật thể gần nó.
Việc phát hiện gần như vậy cũng không phải là một nhược điểm. Nhờ vậy mà chúng ta có thể phát hiện và phân loại được những vật cần kiểm soát. Không phát hiện nhầm lẫn, cho kết quả chính xác, và đặc biệt là tốc độ phát hiện cao. Nghĩa là nó có thể phát hiện rất nhiều vật trong khoảng thời gian rất ngắn.
Một cảm biến tiệm cận thông thường có tần số phát hiện 500hz lên tới 3khz. Đối với một số hàng rẻ tiền thì tốc độ rất thấp thường bị phát hiện không đủ số lượng, hay còn gọi là bỏ xung. Với những cảm biến có chất lượng tốt thì chúng ta có tần số phát hiện cao.
Tần số 1khz có nghĩa là cảm biến có thể phát hiện 1000 vật trên một giây, 3Khz là 3000 vật trên một giây, một con số ấn tượng phải không nào.
Nguyên lý hoạt động cảm biến tiệm cận.
Cảm biến tiệm cận, cảm biến – proximity thường phát ra một trường điện từ hoặc một chùm bức xạ điện từ (ví dụ hồng ngoại), và tìm kiếm các thay đổi trong từ trường này hoặc tín hiệu quay trở lại. Tùy thuộc vào vật khác nhau thì đòi hỏi các cảm biến cũng khác nhau. Ví dụ, một bộ cảm biến điện dung hay quang điện thì phù hợp cho phát hiện các vật nhựa; một cảm biến Inductivity Proximity luôn luôn đòi hỏi phải có một mục tiêu là kim loại.
Khoảng cách tối đa mà bộ cảm biến này có thể phát hiện được xác định là “phạm vi danh nghĩa”. Một số cảm biến có thể điều chỉnh phạm vi danh nghĩa.
Cảm biến tiệm cận có độ tin cậy cao và tuổi thọ dài vì sự vắng mặt của các bộ phận cơ khí và không cần tiếp xúc vật lý giữa cảm biến và đối tượng cảm nhận.
Cảm biến tiệm cận có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, có loại thân hình trụ, có đường kích khác nhau, 5mm, 8mm, 12mm, 18mm, 30mm. Ngoài ra cảm biến tiệm cận còn có thân hình vuông, hình chữ nhật. Tùy vào ứng dụng, vị trí, không gian lắp đặt mà chọn loại cho phù hợp.
Ứng dụng cảm biến tiệm cận.
Là cảm biến chỉ phát hiện các vật kim loại. Cảm biến thường được sử dụng trong các ngành cơ khí, chế tạo, may mặt, làm công tắc giới hạn, công tắc hành trình cho các thiết bị, cơ cấu chuyển động. Sử dụng trong phát hiện các vật kim loại, đếm nhông bánh răng…
Đếm số vòng quay, tốc độ động cơ.
Cảm biến sẽ được đặt gần trục quay và trên trục quay sẽ có một gờ kim loại. Khi motor quay một vòng thì cảm biến sẻ xuất ra một xung. Bộ đọc sẻ giải mã và hiển thị lên mà hình là 0001. Có nghỉa là motor quay được 1 vòng. Tùy vào cấu hình trên bộ hiển thị mà chúng ta có những đơn hiển thị như vòng/phút, vòng/giây. Có những trương hợp người ta có thể có nhiều gờ kim loại trên một trục như 2 gờ, 4 gờ, thậm chí là một bánh răng. Trường hợp này thì chúng ta chỉ cần khai báo số gờ (số xung) trên bộ hiển thị là được.
Làm công tắc hành trình, giới hạn hành trình.
Ứng dụng này thường sử dụng cho cửa, thang máy, hành trình xilanh…
Cảm biến sẻ đặt ở một đầu, khi cửa di chuyển tới cảm biến thì cảm biến sẽ phát hiện cửa và ra tín hiệu rằng, cửa đã đóng hoặc đã mở.
Đối với các ứng dụng đếm hoặc phát hiện vật không phải kim loại thì chúng ta sẻ tạo một bề mặt hoạt gờ kim loại là có thể sử dụng được cảm biến.
>>Tham khảo: Cảm biến mưa
Cảm biến tiệm cận, cảm biến proximity.
Sản phẩm được thiết kế với đa dạng các chủng loại từ kích thước, hình dáng, khoảng cách, tần số đọc và môi trường hoạt động. Với nhiều loại ngõ ra từ NPN, PNP, SCR, analog, Mosfet. Các loại hoạt động trong môi trường khắc nghiệt, nhiệt độ cao.
Hoạt động không cần tiếp xúc với vật.
Tần số hoạt động cao.
Tổi thọ độc lập với tần số hoạt đông.
Không nhạy cảm với rung động hoặc bụi
Chống thấm nước cao.
Cung cấp các dạng cảm biến đặc biệt trong các ngành công nghiệp gần một nữa thế kỷ qua.
Những cảm biến chất lượng và độ tin cậy cao, với xếp hạng lọc nhiệu EMC thuộc hạng cao nhất trong ngành công nghiệp. Đáp ứng tất cả các yêu cầu về cáp, về vật liệu làm cảm biến, không có yêu cầu nào quá khó khăn để chúng tôi đạt được.
>>Tham khảo: Cảm biến nhiệt độ
1. Cảm biến tiệm cận với thân thiết kế dạng trụ M4, M5, M8.
Với kích thước siêu nhỏ, có thể phát hiện những vật kim loại nhỏ, đáp ứng cho những ứng dụng cần cảm biến có kích thước nhỏ.
Cảm biến VELT-PR0510P.
Kích thước thân: M5 .
Vật liệu thân bên ngoài: inox.
Kiểu điện áp: 3 dây DC PNP – NO
Phạm vi : 1mm
Tần số hoạt động: 2 kHz.
Nhiệt độ hoạt động: -25 đến 70 độ C
Cảm biến VELT-PR0820P.
Kích thước thân: M8
Vật liệu thân bên ngoài: inox.
Kiểu điện áp: 3 dây DC PNP – NO
Phạm vi : 2mm
Tần số hoạt động: 2 kHz.
Nhiệt độ hoạt động: -25 đến 70 độ C.
Cảm biến tiệm cận VELT-PR1880P.
Phát hiện kim loại với kích thước phi cảm biến 18mm, đầu cảm biến dạng phẳng, có khoảng cách phát hiện 8mm. Hiện tại dang có sẵn loại ngọ ra PNP thường mở NO.
Kích thước thân: M18
Vật liệu thân bên ngoài: inox.
Kiểu điện áp: 3 dây DC PNP – NO.
Phạm vi : 8mm
Tần số hoạt động: 1khz .
Nhiệt độ hoạt động: -25 đến 70 độ C.
2. Cảm biến tiệm cận với thiết kế dạng thân vuông.
Cảm biến tiệm cận được thiết kế dưới dạng kích thước nhỏ gọn (compact size). Thân được thiết kế bằng kim loại hoặc bằng nhựa, mặt cảm biến dạng rồi, hoặc dạng phẳng.
Sử dụng điện áp DC 2 dây 20-250VAC/DC, 3 hay 4 dây .
Khoảng cách hoạt động: 30mm.
Khả năng chống nước với IP67.
Tần số hoạt động từ 25 – 40 Hz.
>>Tham khảo: Cảm biến ánh sáng
3. Cảm biến tiệm cận, cảm biến từ – proximity với thiết kế chịu nhiệt cao.
Cảm biến tiệm cận được thiết kế có khả năng làm việc trong môi trường có nhiệt độ cao, với kích thước nhỏ gọn, hoạt động với tần số cao có thể đáp ứng các yêu cầu khắc nghiệt của môi trường cũng như các ứng dụng.
Tần số hoạt động: 3000 Hz.
Nhiệt độ hoạt động: -25 – 120 độ C.
IP: 67
Điện áp: 10 – 30 VDC.
Cáp kết nối: Silicon 2 mét.
Ngõ ra: NPN hoặc PNP.
4. Cảm biến proximity với ngõ ra analog 4-20mA hoặc 0-10VDC.
Model: VK-APR30-15V – phi 30mm, khoảng cách 1-15mm
Model: VK-APR18-08V – phi 18mm, khoảng cách 0.8-8mm
Cảm biến tiệm cận được thiết kế sử dụng trong việc đo khoảng cách tiếp xúc các cơ cấu máy móc với khoảng cách gần và tần số thay đổi khoảng cách cao.
>>Tham khảo: Cảm biến đo ẩm
Được sử dụng nhiều trong các ứng dụng như sau:
Kiểm soát biến dạng hoặc theo dõi dịch chuyển.
Giám sát rung động biên độ và giám sát tần số.
Kiểm soát dung sai.
Kiểm soát vị trí.
Giám sát lệch tâm.
Thông số kỹ thuật cảm biến proximity ngõ ra analog.
- Ngõ ra 3 dây đối với 0-10VDC, 2 dây đối với 4-20mA.
- Nguồn cấp: 12-24VDC.
- Kích thước đường kính: M18, M30.
- Ngõ ra: 0-10mA, 4-20mA, 0-10VDC.
- Khoảng cách hoạt động: 0.8-8mm đối với M18, 1.5-15mm đối với M30.
>>Tham khảo: Cảm biến đo ẩm đất
5. Cảm biến điện dung.
Cảm biến điện dung là loại cảm biến có khả năng phát hiện được các vật phi kim, nước, kim loại.
Ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp, đo mức nước, mức keo, báo mức các vật liệu dạng rắng như muối, bột, là loại báo mức không tiếp xúc… Đặc biệt là báo mức nước trong chai, trong đường ống, có khả năng chọn lựa vật nào cần phát hiện.
Với thiết kế thân bằng nhựa và chuẩn IP67, nên có thể hoạt động trong môi trường kiềm, axit, muối, nước. Ngoài ra còn có các loại cảm biến có khả năng chịu nhiệt cao lên đến -196~150 độ C.
Tích hợp chức năng Teach-in, cài đặt độ nhạy, khoảng cách nhận, ngõ ra NO hoặc NC. Ngoài ra còn có các loại cảm biến điện dung ngõ ra relay, điện áp 220VAC hai dây.
Các loại cảm biến proximity nam châm, loại này chỉ phát hiện duy nhất là nam châm, được sử dụng nhiều trong báo hành trình các xilanh.
Lời kết.
Trên đây là một số thông tin về cảm biến tiệm cận. Để lựa chọn cảm biến thì chúng ta phải quan tâm các vấn đề về kích thước, tần số, ngõ ra. Đối với ngõ ra thì có ngõ NPN, PNP, trong đó có ngõ NO hoặc NC.
[…] biến đo độ ẩm. Cảm biến tiệm cận, cảm biến siêu […]
[…] >>Xem thêm: Cảm biến quang, cảm biến tiệm cận. […]