Relay bán dẫn 1 pha 150A, 250A, 120A, 300A, 400A, role bán dẫn 1 pha 100A, 200A.
Các loại SSR bán dẫn 1 pha 150A, 250A, 120A, 300A relay bán dẫn 1 pha, SSR bán dẫn 3 pha, ngõ vào 3~32VDC, điện áp 40-440VAC, relay bán dẫn 1 pha analog.
Đây cũng là một thiết bị nghe cũng quá xa lạ với nhiều người. Đôi khi cả đời cũng không hề nghe tới và biết đến nó. Để tìm hiểu và biết được ứng dụng của nó mời mọi người tham khảo những kiến thức mà mình gom nhặt được. Để biết rõ về nó thì đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm của nó.
Relay bán dẫn là gì?
Nội dung bài viết
Nó còn có tên gọi ngắn hơn là SSR là chữ viết tắc tên tiếng anh là Solid state relay. Dịch ra là rờ le trạng thái rắn, nó được làm từ chất bán dẫn. Nó có tốc độ đóng ngắt rât cao so với relay kiếng loại cơ. Nó thuộc dòng linh kiện bán dẫn nhưng thuộc loại có khả năng đóng ngắt tải có công suất lớn. Khi nhận được tín hiệu mở chất bán dẫn bên trong sẽ thay đổi trạng thái và cho phép dòng điện đi qua. Khi tín hiệu ngắt thì nó sẽ chặn dòng điện lại nằm chờ đó.
Ứng dụng của rờ le bán dẫn SSR.
Ngày nay, chúng ta thường tích hợp rất nhiều thiết bị bên trong một hệ thống, nên diện tích rất hạn chế, đặc biệt là các thiết bị đóng cắt trong đó có các khởi động từ hay còn gọi là contactor, chúng có kích thước rất lớn và khi hoạt động thường phát ra những tiếng ồn và hồ quang, tuổi thọ không cao, đặc biệt là có hạn chế rất nhiều về tần số đóng cắt.
Rơ le bán dẫn là thiết bị có thể thay thế hoàn toàn khởi động từ. Kích thước nhỏ gọn, tần số đóng cắt cao, không gây tiếng ồn khi hoạt động. Có điện áp hoạt động rộng, đặc biệt là tín hiệu điều khiển. Hoạt động ổn định và tổi thọ cao.
Với kích thước nhỏ gọn, công suất lớn ứng dụng nhiều trong các tủ điện công nghiệp, tủ điều khiển, tòa nhà, nhà xưởng.
Sử dụng cho các tải điện trở, motor, tải chiếu sáng.
Những điều cần biết khi chọn relay bán dẫn.
Là một linh kiện bán dẫn công suất lớn. Có tần số đóng cắt nhanh nên hoạt động sinh nhiệt rất cao so với khởi động từ. Nên khi lựa chọn và sử dụng Relay bán dẫn 1 pha chúng ta nên lưu ý những điều sau.
Chọn công suất SSR như thế nào?
Chọn công suất của SSR cao hơn công suất tải 1.5~2 lần. Ví dụ tải hoạt động có dòng 100A thì ta chọn loại 150A ~ 200A.
Dòng định mức của rờ le bán dẫn là dòng cho tải thuần trở. Đối với tải cuộn dây như motor, biến thế thì nó có thêm dòng phản kháng. Chúng ta lực chọn định mức của relay cao hơn rất nhiều lần. Ví dụ SSR có dòng định mức là 100A thì chỉ sử dụng cho motor tầm 20A. Thường là gấp 5 lần so với motor hoặc biến thế là an toàn.
Đế nhôm tản nhiệt cũng phải chọn phù hợp với công suất của relay bán dẫn. Có những loại role bán dẫn công suất lớn hơn nhưng kích thước vẫn vậy thì chúng ta cũng không vì thế mà chỉ chọn một loại đế. Công suất càng cao thì nhiệt phát sinh sẽ càng lớn. Dễ làm cháy thiết bị.
Lắp đặt và sử dụng Relay bán dẫn 1 pha dẫn sao cho đúng?
Khi sử dụng role bán dẫn chúng ta cần lắp thêm đế nhôm tản nhiệt cho nó. Giữa mặt tiếp xúc giữa đế nhôm và ssr phải bôi một lớp keo tản nhiệt để nhiệt mới tản ra đế nhôm, khi bôi keo phải bôi phủ hết mặt đáy của SSR. Và phải lắp thật chặc để khi một thời gian keo nó khô sẻ tạo một khoảng hở là coi như hỏng.
Quạt thổi vào đế nhôm là một điều rất cần thiết để nhiệt độ mới có thể giải nhiệt cho SSR. Làm sao cho SSR phải đảm bảo ở nhiệt độ 70 độ C trở lại. Chú ý là 70 độ C ở ngay trong SSR, chứ không phải nhiệt độ xung quanh nhé. Có nhiều người cứ bảo tôi xài trong phòng máy lạnh lúc nào cũng 25 độ C thì làm gì phải xài thêm quạt. Đó là một điều sai lầm nhé mọi người.
Khi hoạt động ở công suất cao thì chúng ta phải chọn đế nhôm thật lớn và phải có quạt tích hợp trên đế. Hoặc là gắng quạt kề bên thổi vào từng đế chứ không phải thông gió cho cả tủ điện.
Relay bán dẫn 1 pha 150A, 250A, 120A, 300A. 400A.
Thông số kỹ thuật relay bán dẫn 1 pha 150A, 250A, 120A, 300A.
Điện áp tải: từ 40~440VAC.
Tần số: 50-60Hz.
Dòng định mức: AC1 100A, 120A 150A, 250A , 300A, 400A tại 25 độ C.
Nhiệt độ hoạt động: -20~80 độ C.
Nhiệt độ cất giữ: -45~85 độ C.
Độ ẩm hoạt động: lên đến 85%.
CE-Marking: Yes.
Khối lượng: 235g.
Đế tản nhiệt: Aluminum, Nickel-plated.
Control terminal torque: 1.o Nm.
Power terminal torque: 2.4 Nm.
Thông số kỹ thuật Relay bán dẫn ngõ vào (input).
Phạm vi điều khiển: 3-320VDC.
Dòng tối đa: 6/35mA tại 3/32VDC.
Áp Pick-up: 3VDC.
Áp Drop-out: 1VDC.
Thời gian đáp ứng Pick-up: 10ms.
Thông số kích thước rờ le bán dẫn.
Kích thước tiêu chuyển cho loại role bán dẫn 1 pha. Tất cả các hãng đều như nhau và các dòng ampe cũng cùng kích thước lắp đăt.
Khi chúng ta không có SSR 3 pha với ampe lớn, chúng ta cũng có thể ghép 3 con 1 pha lại mà không cần phải ngại điều gì, chúng ta có thể kết hợp thỏa mái. Nếu có lỡ hư thay thế cũng chị thay 1 hoặc 2 cái. Nếu sử dụng loại 3 pha thì hư nguyên 1 cụm. Đặc biệt là nó sẽ không nóng bằng loại 3 pha nguyên khối.
Thông qua bộ điều khiển PID. Chúng ta chọn ngõ ra SSR dạng xung, mắc nối tiếp 3 relay bán dẫn với nhau. Chúng ta có thể điều khiển cùng một lúc 3 cái ssr. Với chế độ gần như tuyến tính giống SCR.
Biểu đồ dòng tải với nhiệt độ xung quanh.
Nhiệt độ an toàn cho relay bán dẫn là dưới 80 độ. Khi sử dụng chúng ta phải làm sao nhiệt độ phải thấp hơn 80 độ C. Chúng ta sử dụng đế nhôm tản nhiệt, quạt gió để làm mát cho ro le bán dẫn.
Relay bán dẫn loại ba pha 120A – relay bán dẫn 3 pha.
Ngõ vào điều khiển: 3-32VDC.
Điện áp hoạt động tải: 40-440VAC.
Dòng định mức: 110A.
Dòng định mức: 100A.
Rơ le bán dẫn một pha.
Ngõ vào điều khiển: 4-32VDC.
Điện áp hoạt động tải: 480VAC.
Dòng định mức: 40A.
Relay bán dẫn với ngõ vào điều khiển analog.
Là loại relay có thể điều chỉnh ngõ ra theo phần trăm một cách tuyến tính. Công suất ngõ ra cho tải có thể điều khiển nhiệt vô cấp. Chúng ta có thể điều khiển ngỏ ra theo ý muốn.
Với tín hiệu điều khiển biến trở chúng ta có thể điều chỉnh công suất bằng ta một cách dễ dàng. Ngõ vào diều khiển dạng tín hiệu 0-10vdc hoặc 4-20mA chúng ta có thể điều khiển công suất một cách tự động thông qua bộ điều khiển PID. Tất cả các tín hiệu được tích hợp lên 1 con relay bán dẫn. Mà chúng ta có thể tùy chọn tín hiệu điều khiển một cách dễ dàng.
Các bài viết khác:
Relay H3250ZF 250A, H3200ZF 200A, SSR H3300ZF 300A, H3150ZF 150A, H3100ZF 100A.
[…] Tham khảo: Cảm biến nhiệt độ CO2 là một trong những chất gây hiệu ứng nhà kính chính. Nghĩa là nó giữ lại nhiệt từ mặt đất và tạo ra sự nóng lên toàn cầu. Đo lượng CO2 trong không khí giúp cho việc đánh giá. Và theo dõi mức độ tác động của khí thải CO2 đến biến đổi khí hậu. Đo lượng CO2 trong không khí cũng giúp đánh giá chất lượng không khí tổng thể. Một lượng CO2 quá cao thường liên quan đến sự hiện diện của các khí thải khác như khí nitơ oxit và các chất gây ô nhiễm khác. CO2 là một thành phần cần thiết cho cây cỏ và các sinh vật quang hợp khác để thực hiện quá trình quang hợp, tức là chuyển đổi ánh sáng mặt trời thành năng lượng. Đo lượng CO2 trong không khí giúp theo dõi mức độ tăng trưởng và sức khỏe của cây cối và hệ sinh thái tự nhiên. Tham khảo: Relay bán dẫn […]